Bảng lượng sữa cho bé luôn là một trong những vấn đề được các mẹ bỉm quan tâm tìm kiếm nhiều nhất. Tuỳ theo tháng tuổi và cân nặng mà bé sẽ cần một lượng sữa nhất định. Vậy làm thế nào để mẹ biết được lượng sữa chuẩn cho con để mua bình sữa có dung tích phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp mẹ biết được nên cho bé ăn lượng sữa như nào cho phù hợp theo từng độ tuổi phát triển của con.
1. Về lượng sữa cho bé theo tháng tuổi
Lượng sữa mỗi ngày sẽ dựa vào kích thước dạ dày của bé. Kích thước dạ dày bé những ngày đầu tiên sẽ rất nhỏ và sẽ tăng lên từng ngày, chính vì vậy trong những năm tháng đầu đời, mẹ cần lưu ý để điều chỉnh lượng sữa cho bé đủ để bé ăn ngon và mau lớn.
Bảng lượng sữa cho bé những ngày đầu tiên
Thực tế, không có một con số cụ thể nào xác định chính xác 100% lượng sữa cho bé vì mỗi bé sinh ra đều có một tiêu chuẩn phát triển riêng. Tuy nhiên, không phải vì thế mà không có cách xác định lượng sữa cho bé. Ba mẹ có thể dựa vào thời gian bé ăn, sự phát triển của bé và tham khảo bảng lượng sữa cho bé dưới đây để xác định nhé.
Tuổi của bé | Lượng sữa mỗi cứ | Số cữ bú mỗi ngày |
Ngày 1 | 5 – 7 ml | 8 – 12 cữ bú |
Ngày 2 | 14 ml | 8 – 12 cữ bú |
Ngày 3 | 22 – 27 ml | 8 – 12 cữ bú |
Ngày 4 – 6 | 30 ml | 8 – 12 cữ bú |
Ngày 7 – 10 | 35 – 60 ml | 7 – 9 cữ bú |
Ngày 11 – 14 | 60 ml | 6 – 7 cữ bú |
Tham khảo thêm: Power Pumping là gì? Có hiệu quả khi nuôi con bằng sữa mẹ?
Bảng lượng sữa cho bé từ tuần thứ 3 – 3 tháng tuổi
Bắt đầu từ tuần thứ 3 trở đi, cơ thể bé đã phát triển hơn và kích thước dạ dày cũng lớn dần lên. Vì thế, lượng sữa cho bé ở giai đoạn này cũng tăng lên.
Tuổi của bé | Lượng sữa mỗi cứ | Số cữ bú mỗi ngày |
3 tuần – 1 tháng tuổi | 35 – 60 ml | 6 – 8 cữ bú |
Tháng thứ 2 | 60 – 90ml | 5 – 7 cữ bú |
Tháng thứ 3 | 60 – 120ml | 5 – 6 cữ bú |
Bảng lượng sữa cho bé từ 4 – 6 tháng tuổi
Ở giai đoạn này bé đã có nhiều hoạt động hơn như lật mình, cười đùa và nhìn theo mọi người. Lượng sữa cũng cần thay đổi để đáp ứng các nhu cầu phát triển của bé. Cụ thể, lượng sữa được khuyến cáo như sau:
Tuổi của bé | Lượng sữa mỗi cứ | Số cữ bú mỗi ngày |
Tháng thứ 4 | 90 – 120ml | 5 – 6 cữ bú |
Tháng thứ 5 | 90 – 120ml | 5 – 6 cữ bú |
Tháng thứ 6 | 120 – 180ml | 5 cữ bú |
Bảng lượng sữa cho bé từ 7 – 12 tháng tuổi
Đây là giai đoạn bé phát triển vượt trội nhất. Lúc này, sữa mẹ không còn đáp ứng đủ nhu cầu thiết yếu của bé. Do đó, mẹ cần cân nhắc cho bé ăn dặm thêm từ cháo, bột ăn dặm và các loại hoa quả, rau củ,…Tuy nhiên, ba mẹ vẫn cần chú ý đến lượng sữa bổ sung cho bé để đảm bảo sự phát triển đầy đủ về thể chất và trí tuệ:
Tuổi của bé | Lượng sữa mỗi cứ | Số cữ bú mỗi ngày | |
Tháng thứ 7 | 180 – 240 ml | 4 – 5 cữ bú | |
Tháng thứ 8 | 200 – 240ml | 4 cữ bú | |
Tháng thứ 9 | 240ml | 4 cữ bú | |
Tháng thứ 10 | 240ml | 4 cữ bú | |
Tháng thứ 11 | 240ml | 4 cữ bú | |
Tháng thứ 12 | 240ml | 4 cữ bú |
Tham khảo thêm: Bí quyết lựa chọn dung tích bình sữa cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
2. Về lượng sữa cho bé theo cân nặng
Ngoài cách tính lượng sữa cho bé dựa vào tháng tuổi thì ba mẹ còn có thể dựa vào cân nặng của con để theo dõi lượng sữa bé cần và cho bé bú đủ mỗi ngày. Ba mẹ có thể tham khảo bảng lượng sữa cho bé theo cân nặng bên dưới đây. Và lưu ý bảng này chỉ mang tính chất tham khảo, mẹ cần điều chỉnh lượng sữa phù hợp với nhu cầu của bé. Mẹ cần dựa vào các dấu hiệu bé bú đủ sữa: Bé bú no, ngủ ngoan, tăng cân đều đặn, tã ướt nhiều để xác định bé đã đủ no hay chưa.
Cân nặng của bé | Tổng lượng sữa trong ngày | Lượng sữa bú mỗi cữ |
2.265g | 390 ml | 48.75 ml |
2.491g | 429 ml | 53.625 ml |
2.718g | 467 ml | 58.375 ml |
2.944g | 507 ml | 63.375 ml |
3.171g | 546 ml | 68.25 ml |
3.397g | 584 ml | 73 ml |
3.600g | 639 ml | 79.875 ml |
3.850g | 664 ml | 83 ml |
4.000g | 720 ml | 90 ml |
4.500g | 801 ml | 100.125 ml |
4.756g | 819 ml | 102.375 ml |
4.900g | 879 ml | 109.875 ml |
5.209g | 897 ml | 112.125 ml |
5.400g | 960 ml | 120 ml |
5.662g | 976 ml | 122 ml |
5.889g | 1.015 ml | 126.875 ml |
6.115g | 1.053 ml | 131.625 ml |
6.400g | 1.119 ml | 139.875 ml |
6.704g | 1.155 ml | 144.375 ml |
6.795g | 1.172 ml | 146.25 ml |
7.021g | 1.210ml | 151.25ml |
Lượng sữa mỗi ngày của bé theo cân nặng được tính theo công thức: Lượng sữa (ml) = cân nặng x 150
Lượng sữa ở mỗi cữ bé bú theo cân nặng được tính theo công thức:
+ Thể tích dạ dày của bé (ml) = cân nặng x 30.
+ Sau khi tính được thể tích dạ dày, mẹ chủ cần lấy số đó nhân với 2/3 là sẽ ra lượng sữa ở mỗi cứ bé bú.
Tham khảo thêm: Nuôi con bằng sữa mẹ với 5 bí quyết vàng, mẹ đã biết chưa?
3. Dấu hiệu bé no, bú đủ sữa
Lượng sữa được cung cấp đủ thì bé sẽ có các dấu hiệu như sau:
Bé ngủ thiếp đi trong lúc bú
Bé đầy bình sữa hoặc bầu ngực mẹ ra xa
Bé từ chối không muốn bú thêm
Bé tăng cân ổn định
Lượng tã mẹ cần thay cho bé cũng tăng lên
Bé vui vẻ hoạt bát
4. Dấu hiệu bé bú không đủ sữa
Khi bú không đủ, bé sẽ có những biểu hiện mà mẹ cần lưu ý sau:
Nước tiểu của bé sậm màu
Lượng tã mẹ cần thay mỗi ngày ít hơn
Trẻ ngủ nhiều và từ chối bú sữa
Bé quấy khóc, và cáu kỉnh khi vừa được cho ăn
Trên đây là gợi ý bảng lượng sữa cho bé theo tuổi và cân nặng mà ba mẹ có thể tham khảo. Hy vọng với những kinh nghiệm đã được chia sẻ trong bài viết này đã có thể giải đáp giúp ba mẹ được phần nào thắc mắc cách tính lượng sữa cho trẻ sơ sinh dễ dàng và đúng chuẩn nhất. Cho bé ăn đúng và đủ lượng sữa cần thiết theo nhu cầu sẽ giúp bé phát triển tốt cả về thể chất và trí tuệ. Vì thế, để con yêu lớn lên khoẻ mạnh, ba mẹ nhất định không thể bỏ qua vấn đề này nhé!
Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của Kamidi để có bí quyết chăm sóc bé yêu tốt nhất ba mẹ nhé!
Website chính hãng của Kamidi Việt Nam: https://kamidi.vn
Fanpage chính hãng của Kamidi Việt Nam: Kamidi Việt Nam